NHỮNG QUAN NIỆM MỚI TRONG LIỆU PHÁP CHOÁNG ĐIỆN – Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM //3xdata.com Thầy Thuốc Tận Tâm Sun, 10 Dec 2023 17:00:04 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=4.7.5 NHỮNG QUAN NIỆM MỚI TRONG LIỆU PHÁP CHOÁNG ĐIỆN – Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM //3xdata.com/nhung-quan-niem-moi-trong-lieu-phap-choang-dien/ //3xdata.com/nhung-quan-niem-moi-trong-lieu-phap-choang-dien/#respond Mon, 14 Aug 2017 09:39:57 +0000 //bv-rumit.rhcloud.com/?p=2313 VÀI NÉT LỊCH S? 1933: Sakel đã giới thiệu v?việc choáng Insulin 1934: Von Meduna  tiêm bắp long não hoặc tiêm mạch pentyletenetrazol (Metrazol) 1935: Moniz đưa ra việc phẩu thuật đ?điều tr?bệnh tâm thần. 1938: Cerletti và Bini, người Ý đưa ra phương pháp choáng điện (ECT – Electroconvulsive Therapy) 1940: […]

The post NHỮNG QUAN NIỆM MỚI TRONG LIỆU PHÁP CHOÁNG ĐIỆN appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
VÀI NÉT LỊCH S?

1933: Sakel đã giới thiệu v?việc choáng Insulin
1934: Von Meduna  tiêm bắp long não hoặc tiêm mạch pentyletenetrazol (Metrazol)
1935: Moniz đưa ra việc phẩu thuật đ?điều tr?bệnh tâm thần.
1938: Cerletti và Bini, người Ý đưa ra phương pháp choáng điện (ECT – Electroconvulsive Therapy)
1940: Almansi và Impastato, người M?cũng đưa ra phương pháp choáng điện.
Ngày nay có t?1 đến 2.000.000 bệnh nhân trên th?giới được điều tr?bằng ECT .
Một s?quan niệm ?cộng đồng cho ECT là:
– Dã man
– Không có tính người
– Sơ khai

ỨNG DỤNG MỚI:

Hiện nay tại M?ECT được s?dụng rộng rãi trên các bệnh nhân, t?bệnh nhân tr?b?loạn thần đến bệnh nhân già b?trầm cảm và b?các bệnh khác đi kèm.

Nhóm h?tr?cho ECT:
– BS thực hành
– BS Tâm thần
– BS hội chẩn đ?ngh?điều tr?bằng ECT
– BS Gây mê
– Nhóm điều dưỡng đã được huấn luyện.

GIỚI THIỆU MÁY CHOÁNG ĐIỆN:
–    Máy choáng điện hiệu THYMATRON DGx-2427 do hãng Somatics LLC, 910 Sherwood, Unit 23, Lake Bluff, IL 60044. Tel (847)234-6761 ?Fax (847)234-6763. Máy này có 3 h?thống theo dõi trong lúc đo là: Điện não (EEG), điện tim (ECG) và điện cơ (EMG). Tuy nhiên ch?s?dụng 2 đường biểu diễn đ?theo dõi là EEG và ECG, h?thống EMG được thay th?bằng việc theo dõi s?co giật của bàn chân phải. (bằng cách đặt máy đo huyết áp ?cẳng chân phải và bơm lên hơn 200 mmHg trước khi tiêm tĩnh mạch thuốc giãn cơ).
–    S?theo dõi các đạo trình này được thực hiện qua 2 điện cực ?đầu (trán – chẫm) và 3 điện cực trước tim. Ngoài ra còn 2 điện cực kim loại 2 bên Thái dương (nếu s?dụng phương pháp choáng lưỡng cực)
–    Đường biểu diễn của EEG và ECG được ghi lại trên giấy trong khi choáng, các s?liệu v?điện năng, điện tr?kháng, thời gian kích thích s?được máy tổng hợp và in lên giấy sau khi kết thúc mỗi lần choáng.
–    Việc kiểm soát cơn co giật có hiệu quã hay không s?th?hiện bằng: (1) s?xuất hiện sóng động kinh trên EEG, (2) s?tăng nhịp tim trên ECG và s?co gậig của bàn chân phải do không có thuốc giãn cơ.
–    Hiện nay đã có mộg loại máy mới của SOMATICS là THYMATRON 4 H?THỐNG bao gồm: 2 đạo trình EEG. ECG VÀ EMG.

NHỮNG LƯU Ý:
Trước khi chuẩn b?choáng điện

Không có chống ch?định tuyệt đối.
Khám lâm sàng và tìm hiểu tiền s? khám tiền choáng một cách thường quy.
Một s?các xét nghiệm thường quy: ECG, SGOT, đường huyết, creatinine, X-quang, …
Hội chẩn các chuyên khoa nếu cần như Tim mạch, thần kinh hoặc các chuyên khoa khác?

ĐẶT V?TRÍ ĐIỆN CỰC:
Lưỡng cực chuẩn (2 bên thái dương)
Lưỡng cực không đối xứng
Đơn cực (thường đặt bên thái dương phải)

CÁC LOẠI THUỐC S?DỤNG CHO ECT:

Thuốc mê tĩnh mạch tác dụng ngắn:
– Thiopental: 50 – 100 mg ( hoặc 2 -3 mg/kg)
– Propofol: 2 – 2,5 mg/kg
– Etomidate:  0,3 mg/kg
Thuốc giãn cơ: Succinylcholine 0.6 mg – 1 mg/kg
Thuốc kháng Cholinergic: Atropin 0,4 – 2 mg/kg
Thuốc ức ch?Beta: Esmolol, Labetolol

CÁCH S?DỤNG THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN TRONG THỜI GIAN ĐIỀU TR?ECT:

Ngưng tất c?các thuốc nếu có th?
Những thuốc cản tr?cơn co giật nên tránh s?dụng:
– BZD
– Barbiturique
– Chống ĐK
Lithium nên tránh s?dụng vì kéo dài việc khóa tấm vận động thần kinh cơ và gây nguy cơ mê sảng.
Có th?tiếp tục s?dụng thuốc SSRI tác dụng ngắn.
Có th?tiếp tục s?dụng thuốc chống loạn thần không điển hình (Risperidone).

NHỮNG YẾU T?LÂM SÀNG:

Đ?DÀI CƠN CO GIẬT:
Cơn co giật t?động kéo dài 25 giây hoặc nhiều hơn. Nếo cơn kéo dài trên 120 giây nên được ngắt đ?tránh tổn thương thần kinh.

NGƯỠNG CO GIẬT S?TĂNG :
– theo tuổi
– theo s?lần choáng
– phái nam
– s?dụng thuốc BZD tác dụng kéo dài
– khi điều tr?theo kiểu lưỡng cực

THỜI GIAN CO GIẬT:
– Giảm theo tuổi
– Giảm theo s?lần điều tr?br /> – Tăng khi có gia tăng thông khí
– Tăng khi tăng Oxy
– Tăng khi s?dụng thuốc kích thích

CH?ĐỊNH:

Tất c?các loại trầm cảm ch?yếu (80 – 90%)
– với triệu chứng khởi phát sớm
– có nét loạn thần
– trầm uất (Melancholia)
– kháng thuốc chống trầm cảm (50 – 60%)
Rối loạn Phân liệt Cảm xúc
Hưng cảm (80%)
Giai đoạn loạn thần cấp ?bệnh TTPL. Có th?s?dụng với thuốc chống loạn thần.
Thường không có ch?định trong TTPL mạn tính.

CH?ĐỊNH ĐẦU TIÊN :

Trầm cảm loạn thần cấp.
Kh?năng giết người.
Tiền s?có đáp ứng nhanh với ECT.
Bệnh nội khoa, có thai, già và khiếm khuyết cơ th?(physically disabled)

CHỐNG CH?ĐỊNH:

Không có chống ch?định tuyệt đối.
Một s?chống ch?định liên quan đến bệnh lý kèm theo và s?đánh giá bệnh tật trước choáng điện:
1. Suy tim nặng, bệnh lý van tim nặng
2. Chứng phình mạch não
3. Tăng áp lực nội s?bất k?nguyên nhân nào
4. Mới b?đột qu?(thường < 1 tháng)
5. Bệnh phổi nặng, gãy xương, loãng xương nặng, có thai,
glaucoma, bong võng mạc
6. Có nguy cơ gây mê cao ASA đ?4 hoặc 5.

TÁC DỤNG PH?

T?vong 1/10.000 bệnh nhân hoặc 1/80.000 lượt điều tr? Cao hơn ?bệnh nhân có bệnh khác đi kèm.
Các yếu t?khác:
– cách đặt điện cực
– tuổi của bệnh nhân
– s?lần điều tr?br /> Khiếm khuyết v?trí nh? quên
Giảm kh?năng học tập
Kéo dài cơn co giật, nhức đầu, đau cơ, nôn và mê sảng.
Mê sảng 10%
– Kích động
– Rối loạn định hướng lực
– Ý thức mù m?br /> – Động tác định hình
– Suy giảm s?lĩnh hội  (Impaired comprehension0
– Giảm kh?năng chấp hành
– Quên

TRANG THIẾT B?

Phòng ốc: đ?rộng cho một nhóm làm việc và bệnh nhân.
Máy móc:
– Bình Oxy
– Thuốc mê, giãn cơ, ?.
– Máy đo ECG, đo huyết áp, ?br /> –    ………?#8230;

MỘT S?THUỐC S?DỤNG TRONG CHOÁNG ĐIỆN (ECT – ELECTROCONVULSIVE THERAPY)

* THUỐC MÊ TĨNH MẠCH:

– THIOPENTAL (PENTOTAL)
– PROPOFOL (DIPRIVAN)
– ETOMIDATE
– KETAMINE (KATALA)

* THUỐC GIÃN CƠ:

KH?CỰC:
–    SUCCINYLCHOLINE

KHÔNG KH?CỰC:
–    NHÓM AMINOSTEROID (Pancuronium, Vecuronium, Rocuronium, …)
–    NHÓM BENZYLISOQUINOLINUM (Atracurium)

THIOPENTAL (PENTOTAL):

Cấu trúc: Sodium 5-ethyl -(1-methyl)-2-thiobarbiturate có tác dụng cực nhanh, ng?êm dịu và tỉnh nhanh.

Lý tính : thuốc bột màu vàng, v?đắng mùi tỏi, khi dùng pha thành dung dịch 2,5%, pH: 10,8, nhược trương, gi?được 24 gi?
Thời gian bán hủy: 11,5 gi?/p>

* TÁC DỤNG TRÊN H?TKTW:
– Gây mê sau 30?sau IV, gây ng?mạnh, không giảm đau. Ức ch?hoàn toàn h?TKTW k?c?phản x?tủy sống.
– Giảm chuyển hóa não, áp lực nội s? ?br /> – Tỉnh mê sau 5 – 10? kích thích sau m?do giảm ngưỡng đau.
– Chống động kinh mạnh.

* TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH:
– Ức ch?co bóp cơ tim, giãn mạch đặc biệt ?liều cao hoặc tiêm nhanh.
– Tụt huyết áp xảy ra nếu bệnh nhân b?giảm th?tích tuần hoàn hoặc có bệnh tim.
– Giảm nhịp tim nhưng thường có nhịp tim nhanh phản x?

* TÁC DỤNG TRÊN HÔ HẤP:
-Ức ch?hô hấp do giảm đ?nhậy cảm của trung khu hô hấp với CO2. Có giai đoạn ngưng th?ngắn nên phải giúp th?hay th?máy.
– Tăng trương lực ph?quản nhưng ít khi gây co thắt ph?quản thực s?

* TÁC DỤNG TRÊN CƠ VÂN:
– Trương lực cơ vân giảm khi nồng đ?thuốc trong máu cao do ức ch?phản x?tủy sống.
– Không có tác dụng tại tấm động thần kinh cơ. Dùng đơn độc không gây giãn cơ và thường có c?động khi b?kích thích.

* TÁC DỤNG KHÁC:
– Gan, thận: giảm chức năng gan, thận nh? thoáng qua.
– T?cung, nhau: ít ảnh hưởng trên trương lực cơ t?cung. Qua nhau, nhưng nồng đ??thai nhi thấp hơn m?
– Mắt: giảm nhãn áp 40%. Giãn đồng t? mất phản x?giác mạc, mí mắt. Còn phản x?ánh sáng.

* MỘT S?CH?ĐỊNH:
– Dẫn đầu gây mê
– Duy trì mê, ch?thích hợp cho phẩu thuật ngắn
– Điều tr?cơn động kinh liên tục
– Giảm áp lực nội s?(trong phẩu thuật thần kinh, chấn thương nội s?
– Gây mê đ?choáng điện

* CHỐNG CH?ĐỊNH:
– Tắc đường th? Không được s?dụng khi khó gi?thông đường th?như: viêm thanh thiệt, u vùng miệng, hầu, …
– Porphyria. Barbiturate làm liệt neuron vận động hay trụy tim mạch ?bệnh này. Thường gặp ?Trung M? người da đen.
– D?ứng Barbiturate

* CẨN TRỌNG:
– Bệnh tim mạch, bệnh gan, thận nặng, bệnh cơ vân (hỏi k?tiền s?gia đình và bản thân)
– Suy Giáp, v?tuyến Thượng Thận
– Người già, sản ph?br /> – Bệnh nhân suyễn

* TÁC DỤNG PH?
-Tụt huyết áp. Ức ch?hô hấp.
– Hoại t?mô nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch.
– Tiêm vào động mạch: đau d?dội như phỏng và nổi bóng nước.
– Co thắt thanh quản, ph?quản ít gặp nhưng chú ý bệnh nhân b?suyễn.
– D?ứng
– Viêm tắc tĩnh mạch

* LIỀU LƯỢNG:
– Tiêm tĩnh mạch nồng đ?2,5%. Tiêm th?1-2ml đ?phát hiện có tiêm lầm vào động mạch hay không trước khi tiêm trọn liều.
Người lớn khỏe mạnh: 4 mg/kg trong 15 – 20giây. Tr?em: 6 mg/kg. Người già: 2-3mg/kg
Không được trộn chung với bất k?thuốc nào. Ch?do giãn cơ sau khi bệnh nhân ng?

PROPOFOL (DIPRIVAN):

Tìm ra năm 1980, dùng trên lâm sàng năm 1986.
Đắt hơn thiopental và methohexital nhưng được dùng rộng rãi nh?chất lượng tỉnh mê tốt và tác dụng chống nôn.

Lý tính:
– Tan trong m?cao, không tan trong nước.
– Dung môi là dầu đậu nành và phosphatide tinh khiết của trứng. D?nhiễn khuẩn nều không s?dụng ngay.
– Ống 20 ml chứa 200 mg (10mg/ml) hay l?50ml 1% (10mg/ml) hay 2% (20mg/ml).
Thời gian bán hủy: 3 – 4,8 gi?   Thời gian tác dụng ngắn: 30 – 40phút

* TÁC DỤNG TRÊN H?TKTW:
– Gây mê trong 20 – 40 giây sau IV, tác dụng tại não chậm hơn Pentotal.
– Sóng EEG giảm tần s? tăng biện đ?
– Giảm thời gian co giật do choáng điện (ECT).
– Gây co giật nên cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân động kinh.
– Giảm chuyển hóa não, áp lực nội s? ?br /> – Tỉnh mê nhanh, ít có tác dụng “lơ lửng?khi tỉnh mê.

* TÁC DỤNG TRÊN H?TIM MẠCH:
– Huyết áp giảm ch?yếu do giãn mạch.Mức đ?h?áp giảm khi tiêm chậm.
– Tần s?nhanh nh?sau khởi mê.
– Một s?ít có nhịp chậm hoặc vô tâm thu thoáng qua sau tiêm, nên cho thuốc chống vagal ((atropine) ?bệnh nhân có tiền căn nịp chậm hay khi dùng propofol với thuốc gây nhịp tim chậm.

* TÁC DỤNG TRÊN H?HÔ HẤP:
– Sau khởi mê thường có thời gian ngưng th?dài hơn thiopental.
– Giảm đáp ứng TK.hô hấp với CO2.
– Ức ch?phản x?thanh qu? ít b?ho, co thắt thanh quản.

*TÁC DỤNG TRÊN GAN, THẬN:
– Giảm nh?thoáng qua các chức năng của gan, thận, ít hơn thiopental.
– Lưu lượng máu qua gan giảm do giảm cung lượng tim và giảm huyết áp.

*TÁC DỤNG KHÁC:
– Cơ vân: giảm trương lực cơ.
– D?dày: ít gây buồn nôn và nôn sau m?
– T?cung, nhau: không ảnh hưởng trương lực t?cung. Qua nhau.
– Nội tiết: giảm nồng đ?corticoide trong máu.

*TÁC DỤNG PH?
– Ức ch?tim mạch, hô hấp
– Kích thích gặp nhiều hơn là khi khởi mê với thiopental. Thuốc có th?gây co giật, rung cơ khi tỉnh mê.
– Đau nơi tiêm, nhưng ra ngoài tĩnh mạch hoặc vào động mạch không có tác dụng ph?
– Phản ứng d?ứng.

* CH?ĐỊNH:
– Khởi mê
– An thần khi gây tê, hay nội soi
– Gây mê tĩnh mạch toàn diện
– Gây mê đ?choáng điện

* CHỐNG CH?ĐỊNH:
– Tắc nghẽn đường th?
-D?ứng với thuốc.

* LIỀU DÙNG:
– Người khỏe mạnh: 1,5 – 2,5mg/kg
– Giảm liều ?người già: 1,25mg/kg. – Tr?em: 3 -3,5mg/kg
SUCCINYLCHOLINE (Methosuxanium)

* CƠ CH?TÁC DỤNG:
Thuốc gắn trên th?th?acetylcholinevà gây kh?cực tấm động làm rung cơ. Thuốc được thủy phân trong plasma nh?men cholinesterase nên dẫn truyền thần kinh được hồi phục.

* TÁC DỤNG PH?
– Đau cơ sau m?do rung cơ
– D?ứng (sốc phản v?
– Tác dụng tim mạch, thường gây nhịp tim chậm và loạn nhịp. nhịp tim chậm ngừa bằng Atropine
– Tăng kali máu
– Tăng nhãn áp và áp lực nội s?br /> – Tăng áp lực trong d?dày
– Co thắt thoáng qua cơ hàm
– Tăng thân nhiệt ác tính # NMS ( Neuroleptic Malignant Syndrom)

* LIỀU DÙNG: 1 – 1,5 mg/kg
Rung cơ và liệt xảy ra trong 40 – 60 giây, kéo dài 4 – 6 phút

QUI TRÌNH THỰC HIỆN CHOÁNG ĐIỆN CÓ GÂY MÊ

Trước khi bắt đầu thực hiện choáng điện (ECT) cần kiểm tra lại tất c?dụng c?và máy móc.

Quy trình thực hiện:
1.    Không được ăn uống gì  sau buổi tối trước ngày choáng điện.
2.    Lau sạch da vùng dán các điện cực bằng cồn và đ?khô.
3.    Đặt đường truyền tĩnh mạch.
4.    Kiểm tra huyết áp.
5.    Đặt các điện cực đo điện não (EEG) và điện tim (ECG).
6.    Đặt điện cực kim loại ECT đ?choáng.
7.    Th?điện tr?kháng và điều chỉnh điện cực ECT sao cho điện tr?kháng dưới 2.000 ohm là tốt nhất.
8.    Tiêm ATROPINE 0.5 ?1 mg (nếu cần)
9.    Cho 100% Oxy và làm tăng thông khí.
10.    Tiêm thuốc mê tĩnh mạch: (Thiopental: 2 ?3mg/kg hoặc Propofol:  1mg/kg)
11.    Bơm máy huyết áp đặt ?cẳng chân trước khi tiêm thuốc giãn cơ (nên đặt ?chân phải), bơm máy huyết áp cao hơn huyết áp tâm thu của b/n (thường > 200 mmHg).
12.    Tiêm thuốc giãn cơ (Succinylcholine: 0,6 -1mg/kg).
13.    Đặt vật bảo v?răng miệng.
14.    Tiếp tục cung cấp 100% Oxy.
15.    Ch?cho cơ giãn hoàn toàn (khoảng một phút).
16.    Bật nút kích thích ECT (liều lượng tùy thuộc tuổi bệnh nhân) và gi?nút đến khi ngừng tín hiệu.
17.    Kiểm tra:

–    Thời gian cơn co giật (phải trên 25 giây).
–    Sóng động kinh trên điện não (EEG) và s?tăng nhịp tim trên điện tim (ECG).
–    Co giật của bàn chân phải.

18.    Nếu cơn co giật yếu hay ngắn kích thích lại cao hơn năng lượng ban đầu t?10 ?20  lần.
Ví d? Năng lượng ban đầu đặt 20, nếu co giật yếu thì tăng lên 30, nếu không co giật tăng
lên 40.
19.    X?hơi ?máy đo huyết áp ?cẳng chân phải.
20. Chăm sóc bệnh nhân thường quy sau gây mê.

BS. Vũ Kim Hoàn, BS Phòng KHTH, BVTT

The post NHỮNG QUAN NIỆM MỚI TRONG LIỆU PHÁP CHOÁNG ĐIỆN appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
//3xdata.com/nhung-quan-niem-moi-trong-lieu-phap-choang-dien/feed/ 0
NHỮNG QUAN NIỆM MỚI TRONG LIỆU PHÁP CHOÁNG ĐIỆN – Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM //3xdata.com/nhung-quan-niem-moi-trong-lieu-phap-choang-dien-2/ //3xdata.com/nhung-quan-niem-moi-trong-lieu-phap-choang-dien-2/#respond Mon, 14 Aug 2017 08:45:05 +0000 //bv-rumit.rhcloud.com/?p=2451 VÀI NÉT LỊCH S? 1933: Sakel đã giới thiệu v?việc choáng Insulin 1934: Von Meduna  tiêm bắp long não hoặc tiêm mạch pentyletenetrazol (Metrazol) 1935: Moniz đưa ra việc phẩu thuật đ?điều tr?bệnh tâm thần. 1938: Cerletti và Bini, người Ý đưa ra phương pháp choáng điện (ECT – Electroconvulsive Therapy) 1940: […]

The post NHỮNG QUAN NIỆM MỚI TRONG LIỆU PHÁP CHOÁNG ĐIỆN appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
VÀI NÉT LỊCH S?

1933: Sakel đã giới thiệu v?việc choáng Insulin
1934: Von Meduna  tiêm bắp long não hoặc tiêm mạch pentyletenetrazol (Metrazol)
1935: Moniz đưa ra việc phẩu thuật đ?điều tr?bệnh tâm thần.
1938: Cerletti và Bini, người Ý đưa ra phương pháp choáng điện (ECT – Electroconvulsive Therapy)
1940: Almansi và Impastato, người M?cũng đưa ra phương pháp choáng điện.
Ngày nay có t?1 đến 2.000.000 bệnh nhân trên th?giới được điều tr?bằng ECT .
Một s?quan niệm ?cộng đồng cho ECT là:
– Dã man
– Không có tính người
– Sơ khai

ỨNG DỤNG MỚI:

Hiện nay tại M?ECT được s?dụng rộng rãi trên các bệnh nhân, t?bệnh nhân tr?b?loạn thần đến bệnh nhân già b?trầm cảm và b?các bệnh khác đi kèm.

Nhóm h?tr?cho ECT:
– BS thực hành
– BS Tâm thần
– BS hội chẩn đ?ngh?điều tr?bằng ECT
– BS Gây mê
– Nhóm điều dưỡng đã được huấn luyện.

GIỚI THIỆU MÁY CHOÁNG ĐIỆN:
–    Máy choáng điện hiệu THYMATRON DGx-2427 do hãng Somatics LLC, 910 Sherwood, Unit 23, Lake Bluff, IL 60044. Tel (847)234-6761 ?Fax (847)234-6763. Máy này có 3 h?thống theo dõi trong lúc đo là: Điện não (EEG), điện tim (ECG) và điện cơ (EMG). Tuy nhiên ch?s?dụng 2 đường biểu diễn đ?theo dõi là EEG và ECG, h?thống EMG được thay th?bằng việc theo dõi s?co giật của bàn chân phải. (bằng cách đặt máy đo huyết áp ?cẳng chân phải và bơm lên hơn 200 mmHg trước khi tiêm tĩnh mạch thuốc giãn cơ).
–    S?theo dõi các đạo trình này được thực hiện qua 2 điện cực ?đầu (trán – chẫm) và 3 điện cực trước tim. Ngoài ra còn 2 điện cực kim loại 2 bên Thái dương (nếu s?dụng phương pháp choáng lưỡng cực)
–    Đường biểu diễn của EEG và ECG được ghi lại trên giấy trong khi choáng, các s?liệu v?điện năng, điện tr?kháng, thời gian kích thích s?được máy tổng hợp và in lên giấy sau khi kết thúc mỗi lần choáng.
–    Việc kiểm soát cơn co giật có hiệu quã hay không s?th?hiện bằng: (1) s?xuất hiện sóng động kinh trên EEG, (2) s?tăng nhịp tim trên ECG và s?co gậig của bàn chân phải do không có thuốc giãn cơ.
–    Hiện nay đã có mộg loại máy mới của SOMATICS là THYMATRON 4 H?THỐNG bao gồm: 2 đạo trình EEG. ECG VÀ EMG.

NHỮNG LƯU Ý:
Trước khi chuẩn b?choáng điện

Không có chống ch?định tuyệt đối.
Khám lâm sàng và tìm hiểu tiền s? khám tiền choáng một cách thường quy.
Một s?các xét nghiệm thường quy: ECG, SGOT, đường huyết, creatinine, X-quang, …
Hội chẩn các chuyên khoa nếu cần như Tim mạch, thần kinh hoặc các chuyên khoa khác?

ĐẶT V?TRÍ ĐIỆN CỰC:
Lưỡng cực chuẩn (2 bên thái dương)
Lưỡng cực không đối xứng
Đơn cực (thường đặt bên thái dương phải)

CÁC LOẠI THUỐC S?DỤNG CHO ECT:

Thuốc mê tĩnh mạch tác dụng ngắn:
– Thiopental: 50 – 100 mg ( hoặc 2 -3 mg/kg)
– Propofol: 2 – 2,5 mg/kg
– Etomidate:  0,3 mg/kg
Thuốc giãn cơ: Succinylcholine 0.6 mg – 1 mg/kg
Thuốc kháng Cholinergic: Atropin 0,4 – 2 mg/kg
Thuốc ức ch?Beta: Esmolol, Labetolol

CÁCH S?DỤNG THUỐC CHỐNG LOẠN THẦN TRONG THỜI GIAN ĐIỀU TR?ECT:

Ngưng tất c?các thuốc nếu có th?
Những thuốc cản tr?cơn co giật nên tránh s?dụng:
– BZD
– Barbiturique
– Chống ĐK
Lithium nên tránh s?dụng vì kéo dài việc khóa tấm vận động thần kinh cơ và gây nguy cơ mê sảng.
Có th?tiếp tục s?dụng thuốc SSRI tác dụng ngắn.
Có th?tiếp tục s?dụng thuốc chống loạn thần không điển hình (Risperidone).

NHỮNG YẾU T?LÂM SÀNG:

Đ?DÀI CƠN CO GIẬT:
Cơn co giật t?động kéo dài 25 giây hoặc nhiều hơn. Nếo cơn kéo dài trên 120 giây nên được ngắt đ?tránh tổn thương thần kinh.

NGƯỠNG CO GIẬT S?TĂNG :
– theo tuổi
– theo s?lần choáng
– phái nam
– s?dụng thuốc BZD tác dụng kéo dài
– khi điều tr?theo kiểu lưỡng cực
THỜI GIAN CO GIẬT:
– Giảm theo tuổi
– Giảm theo s?lần điều tr?br /> – Tăng khi có gia tăng thông khí
– Tăng khi tăng Oxy
– Tăng khi s?dụng thuốc kích thích

CH?ĐỊNH:

Tất c?các loại trầm cảm ch?yếu (80 – 90%)
– với triệu chứng khởi phát sớm
– có nét loạn thần
– trầm uất (Melancholia)
– kháng thuốc chống trầm cảm (50 – 60%)
Rối loạn Phân liệt Cảm xúc
Hưng cảm (80%)
Giai đoạn loạn thần cấp ?bệnh TTPL. Có th?s?dụng với thuốc chống loạn thần.
Thường không có ch?định trong TTPL mạn tính.

CH?ĐỊNH ĐẦU TIÊN :

Trầm cảm loạn thần cấp.
Kh?năng giết người.
Tiền s?có đáp ứng nhanh với ECT.
Bệnh nội khoa, có thai, già và khiếm khuyết cơ th?(physically disabled)

CHỐNG CH?ĐỊNH:

Không có chống ch?định tuyệt đối.
Một s?chống ch?định liên quan đến bệnh lý kèm theo và s?đánh giá bệnh tật trước choáng điện:
1. Suy tim nặng, bệnh lý van tim nặng
2. Chứng phình mạch não
3. Tăng áp lực nội s?bất k?nguyên nhân nào
4. Mới b?đột qu?(thường < 1 tháng)
5. Bệnh phổi nặng, gãy xương, loãng xương nặng, có thai,
glaucoma, bong võng mạc
6. Có nguy cơ gây mê cao ASA đ?4 hoặc 5.

TÁC DỤNG PH?

T?vong 1/10.000 bệnh nhân hoặc 1/80.000 lượt điều tr? Cao hơn ?bệnh nhân có bệnh khác đi kèm.
Các yếu t?khác:
– cách đặt điện cực
– tuổi của bệnh nhân
– s?lần điều tr?br /> Khiếm khuyết v?trí nh? quên
Giảm kh?năng học tập
Kéo dài cơn co giật, nhức đầu, đau cơ, nôn và mê sảng.
Mê sảng 10%
– Kích động
– Rối loạn định hướng lực
– Ý thức mù m?br /> – Động tác định hình
– Suy giảm s?lĩnh hội  (Impaired comprehension0
– Giảm kh?năng chấp hành
– Quên

TRANG THIẾT B?
Phòng ốc: đ?rộng cho một nhóm làm việc và bệnh nhân.
Máy móc:
– Bình Oxy
– Thuốc mê, giãn cơ, ?.
– Máy đo ECG, đo huyết áp, ?br /> –    ………?#8230;

MỘT S?THUỐC S?DỤNG TRONG CHOÁNG ĐIỆN (ECT – ELECTROCONVULSIVE THERAPY)

* THUỐC MÊ TĨNH MẠCH:

– THIOPENTAL (PENTOTAL)
– PROPOFOL (DIPRIVAN)
– ETOMIDATE
– KETAMINE (KATALA)
* THUỐC GIÃN CƠ:

KH?CỰC:
–    SUCCINYLCHOLINE

KHÔNG KH?CỰC:
–    NHÓM AMINOSTEROID (Pancuronium, Vecuronium, Rocuronium, …)
–    NHÓM BENZYLISOQUINOLINUM (Atracurium)

THIOPENTAL (PENTOTAL):

Cấu trúc: Sodium 5-ethyl -(1-methyl)-2-thiobarbiturate có tác dụng cực nhanh, ng?êm dịu và tỉnh nhanh.

Lý tính : thuốc bột màu vàng, v?đắng mùi tỏi, khi dùng pha thành dung dịch 2,5%, pH: 10,8, nhược trương, gi?được 24 gi?
Thời gian bán hủy: 11,5 gi?/p>

* TÁC DỤNG TRÊN H?TKTW:
– Gây mê sau 30?sau IV, gây ng?mạnh, không giảm đau. Ức ch?hoàn toàn h?TKTW k?c?phản x?tủy sống.
– Giảm chuyển hóa não, áp lực nội s? ?br /> – Tỉnh mê sau 5 – 10? kích thích sau m?do giảm ngưỡng đau.
– Chống động kinh mạnh.

* TÁC DỤNG TRÊN TIM MẠCH:
– Ức ch?co bóp cơ tim, giãn mạch đặc biệt ?liều cao hoặc tiêm nhanh.
– Tụt huyết áp xảy ra nếu bệnh nhân b?giảm th?tích tuần hoàn hoặc có bệnh tim.
– Giảm nhịp tim nhưng thường có nhịp tim nhanh phản x?

* TÁC DỤNG TRÊN HÔ HẤP:
-Ức ch?hô hấp do giảm đ?nhậy cảm của trung khu hô hấp với CO2. Có giai đoạn ngưng th?ngắn nên phải giúp th?hay th?máy.
– Tăng trương lực ph?quản nhưng ít khi gây co thắt ph?quản thực s?

* TÁC DỤNG TRÊN CƠ VÂN:
– Trương lực cơ vân giảm khi nồng đ?thuốc trong máu cao do ức ch?phản x?tủy sống.
– Không có tác dụng tại tấm động thần kinh cơ. Dùng đơn độc không gây giãn cơ và thường có c?động khi b?kích thích.

* TÁC DỤNG KHÁC:
– Gan, thận: giảm chức năng gan, thận nh? thoáng qua.
– T?cung, nhau: ít ảnh hưởng trên trương lực cơ t?cung. Qua nhau, nhưng nồng đ??thai nhi thấp hơn m?
– Mắt: giảm nhãn áp 40%. Giãn đồng t? mất phản x?giác mạc, mí mắt. Còn phản x?ánh sáng.

* MỘT S?CH?ĐỊNH:
– Dẫn đầu gây mê
– Duy trì mê, ch?thích hợp cho phẩu thuật ngắn
– Điều tr?cơn động kinh liên tục
– Giảm áp lực nội s?(trong phẩu thuật thần kinh, chấn thương nội s?
– Gây mê đ?choáng điện

* CHỐNG CH?ĐỊNH:
– Tắc đường th? Không được s?dụng khi khó gi?thông đường th?như: viêm thanh thiệt, u vùng miệng, hầu, …
– Porphyria. Barbiturate làm liệt neuron vận động hay trụy tim mạch ?bệnh này. Thường gặp ?Trung M? người da đen.
– D?ứng Barbiturate

* CẨN TRỌNG:
– Bệnh tim mạch, bệnh gan, thận nặng, bệnh cơ vân (hỏi k?tiền s?gia đình và bản thân)
– Suy Giáp, v?tuyến Thượng Thận
– Người già, sản ph?br /> – Bệnh nhân suyễn

* TÁC DỤNG PH?
-Tụt huyết áp. Ức ch?hô hấp.
– Hoại t?mô nếu tiêm ra ngoài tĩnh mạch.
– Tiêm vào động mạch: đau d?dội như phỏng và nổi bóng nước.
– Co thắt thanh quản, ph?quản ít gặp nhưng chú ý bệnh nhân b?suyễn.
– D?ứng
– Viêm tắc tĩnh mạch

* LIỀU LƯỢNG:
– Tiêm tĩnh mạch nồng đ?2,5%. Tiêm th?1-2ml đ?phát hiện có tiêm lầm vào động mạch hay không trước khi tiêm trọn liều.
Người lớn khỏe mạnh: 4 mg/kg trong 15 – 20giây. Tr?em: 6 mg/kg. Người già: 2-3mg/kg
Không được trộn chung với bất k?thuốc nào. Ch?do giãn cơ sau khi bệnh nhân ng?

PROPOFOL (DIPRIVAN):
Tìm ra năm 1980, dùng trên lâm sàng năm 1986.
Đắt hơn thiopental và methohexital nhưng được dùng rộng rãi nh?chất lượng tỉnh mê tốt và tác dụng chống nôn.

Lý tính:
– Tan trong m?cao, không tan trong nước.
– Dung môi là dầu đậu nành và phosphatide tinh khiết của trứng. D?nhiễn khuẩn nều không s?dụng ngay.
– Ống 20 ml chứa 200 mg (10mg/ml) hay l?50ml 1% (10mg/ml) hay 2% (20mg/ml).
Thời gian bán hủy: 3 – 4,8 gi?   Thời gian tác dụng ngắn: 30 – 40phút

* TÁC DỤNG TRÊN H?TKTW:
– Gây mê trong 20 – 40 giây sau IV, tác dụng tại não chậm hơn Pentotal.
– Sóng EEG giảm tần s? tăng biện đ?
– Giảm thời gian co giật do choáng điện (ECT).
– Gây co giật nên cẩn thận khi dùng cho bệnh nhân động kinh.
– Giảm chuyển hóa não, áp lực nội s? ?br /> – Tỉnh mê nhanh, ít có tác dụng “lơ lửng?khi tỉnh mê.

* TÁC DỤNG TRÊN H?TIM MẠCH:
– Huyết áp giảm ch?yếu do giãn mạch.Mức đ?h?áp giảm khi tiêm chậm.
– Tần s?nhanh nh?sau khởi mê.
– Một s?ít có nhịp chậm hoặc vô tâm thu thoáng qua sau tiêm, nên cho thuốc chống vagal ((atropine) ?bệnh nhân có tiền căn nịp chậm hay khi dùng propofol với thuốc gây nhịp tim chậm.

* TÁC DỤNG TRÊN H?HÔ HẤP:
– Sau khởi mê thường có thời gian ngưng th?dài hơn thiopental.
– Giảm đáp ứng TK.hô hấp với CO2.
– Ức ch?phản x?thanh qu? ít b?ho, co thắt thanh quản.

*TÁC DỤNG TRÊN GAN, THẬN:
– Giảm nh?thoáng qua các chức năng của gan, thận, ít hơn thiopental.
– Lưu lượng máu qua gan giảm do giảm cung lượng tim và giảm huyết áp.

*TÁC DỤNG KHÁC:
– Cơ vân: giảm trương lực cơ.
– D?dày: ít gây buồn nôn và nôn sau m?
– T?cung, nhau: không ảnh hưởng trương lực t?cung. Qua nhau.
– Nội tiết: giảm nồng đ?corticoide trong máu.

*TÁC DỤNG PH?
– Ức ch?tim mạch, hô hấp
– Kích thích gặp nhiều hơn là khi khởi mê với thiopental. Thuốc có th?gây co giật, rung cơ khi tỉnh mê.
– Đau nơi tiêm, nhưng ra ngoài tĩnh mạch hoặc vào động mạch không có tác dụng ph?
– Phản ứng d?ứng.

* CH?ĐỊNH:
– Khởi mê
– An thần khi gây tê, hay nội soi
– Gây mê tĩnh mạch toàn diện
– Gây mê đ?choáng điện

* CHỐNG CH?ĐỊNH:
– Tắc nghẽn đường th?
-D?ứng với thuốc.

* LIỀU DÙNG:
– Người khỏe mạnh: 1,5 – 2,5mg/kg
– Giảm liều ?người già: 1,25mg/kg. – Tr?em: 3 -3,5mg/kg
SUCCINYLCHOLINE (Methosuxanium)

* CƠ CH?TÁC DỤNG:
Thuốc gắn trên th?th?acetylcholinevà gây kh?cực tấm động làm rung cơ. Thuốc được thủy phân trong plasma nh?men cholinesterase nên dẫn truyền thần kinh được hồi phục.

* TÁC DỤNG PH?
– Đau cơ sau m?do rung cơ
– D?ứng (sốc phản v?
– Tác dụng tim mạch, thường gây nhịp tim chậm và loạn nhịp. nhịp tim chậm ngừa bằng Atropine
– Tăng kali máu
– Tăng nhãn áp và áp lực nội s?br /> – Tăng áp lực trong d?dày
– Co thắt thoáng qua cơ hàm
– Tăng thân nhiệt ác tính # NMS ( Neuroleptic Malignant Syndrom)

* LIỀU DÙNG: 1 – 1,5 mg/kg
Rung cơ và liệt xảy ra trong 40 – 60 giây, kéo dài 4 – 6 phút

QUI TRÌNH THỰC HIỆN CHOÁNG ĐIỆN CÓ GÂY MÊ

Trước khi bắt đầu thực hiện choáng điện (ECT) cần kiểm tra lại tất c?dụng c?và máy móc.
Quy trình thực hiện:
1.    Không được ăn uống gì  sau buổi tối trước ngày choáng điện.
2.    Lau sạch da vùng dán các điện cực bằng cồn và đ?khô.
3.    Đặt đường truyền tĩnh mạch.
4.    Kiểm tra huyết áp.
5.    Đặt các điện cực đo điện não (EEG) và điện tim (ECG).
6.    Đặt điện cực kim loại ECT đ?choáng.
7.    Th?điện tr?kháng và điều chỉnh điện cực ECT sao cho điện tr?kháng dưới 2.000 ohm là tốt nhất.
8.    Tiêm ATROPINE 0.5 ?1 mg (nếu cần)
9.    Cho 100% Oxy và làm tăng thông khí.
10.    Tiêm thuốc mê tĩnh mạch: (Thiopental: 2 ?3mg/kg hoặc Propofol:  1mg/kg)
11.    Bơm máy huyết áp đặt ?cẳng chân trước khi tiêm thuốc giãn cơ (nên đặt ?chân phải), bơm máy huyết áp cao hơn huyết áp tâm thu của b/n (thường > 200 mmHg).
12.    Tiêm thuốc giãn cơ (Succinylcholine: 0,6 -1mg/kg).
13.    Đặt vật bảo v?răng miệng.
14.    Tiếp tục cung cấp 100% Oxy.
15.    Ch?cho cơ giãn hoàn toàn (khoảng một phút).
16.    Bật nút kích thích ECT (liều lượng tùy thuộc tuổi bệnh nhân) và gi?nút đến khi ngừng tín hiệu.
17.    Kiểm tra:
–    Thời gian cơn co giật (phải trên 25 giây).
–    Sóng động kinh trên điện não (EEG) và s?tăng nhịp tim trên điện tim (ECG).
–    Co giật của bàn chân phải.
18.    Nếu cơn co giật yếu hay ngắn kích thích lại cao hơn năng lượng ban đầu t?10 ?20  lần.
Ví d? Năng lượng ban đầu đặt 20, nếu co giật yếu thì tăng lên 30, nếu không co giật tăng
lên 40.
19.    X?hơi ?máy đo huyết áp ?cẳng chân phải.
20. Chăm sóc bệnh nhân thường quy sau gây mê.

BS. Vũ Kim Hoàn, BS Phòng KHTH, BVTT

The post NHỮNG QUAN NIỆM MỚI TRONG LIỆU PHÁP CHOÁNG ĐIỆN appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
//3xdata.com/nhung-quan-niem-moi-trong-lieu-phap-choang-dien-2/feed/ 0