CHẤT ỨC CH?CALCI S?DỤNG TRONG TÂM THẦN – Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM //3xdata.com Thầy Thuốc Tận Tâm Sun, 10 Dec 2023 17:00:04 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=4.7.5 CHẤT ỨC CH?CALCI S?DỤNG TRONG TÂM THẦN – Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM //3xdata.com/chat-uc-che-calci-su-dung-trong-tam-than/ //3xdata.com/chat-uc-che-calci-su-dung-trong-tam-than/#respond Sat, 12 Aug 2017 15:51:57 +0000 //bv-rumit.rhcloud.com/?p=1217 Chất ức ch?Calci còn có những tên gọi khác như đối vận calci, phong b?calci (calcium channel antagonists, calcium channel blockers, organic calcium channel inhibitors). Thuốc được s?dụng đầu tiên trong tim mạch đ?điều tr?tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực và một vài th?đặc biệt rối loạn nhịp […]

The post CHẤT ỨC CH?CALCI S?DỤNG TRONG TÂM THẦN appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
Chất ức ch?Calci còn có những tên gọi khác như đối vận calci, phong b?calci (calcium channel antagonists, calcium channel blockers, organic calcium channel inhibitors). Thuốc được s?dụng đầu tiên trong tim mạch đ?điều tr?tăng huyết áp, cơn đau thắt ngực và một vài th?đặc biệt rối loạn nhịp tim. Đầu những năm 60, người ta đã biết prenylamine (Lindner 1960) và verapamil (Haas 1962) giãn được động mạch vành; nhưng mãi tới 1964, Fleckenstein mới chứng minh được cơ ch?chặn kênh calci. Sau đó nhiều chất ức ch?calci được tổng hợp như nifedipine 1971 và được dùng rộng rãi t?năm 1980

Thuốc ức ch?calci được s?dụng trong tâm thần như thuốc chống hưng cảm cho những bệnh nhân không đáp ứng tốt với nhóm thuốc đầu tay như lithium (Eskalith), valproic acid(Depakene) carbamazepine (Tegretol) hay những thuốc chống co giật khác.

Những thuốc ức ch?Calci bao gồm nifedipine (Procardia, Adalat), nimodipine (Nimotop), isradipine (DynaCirc), amlodipine (Norvasc, Lotrel), nicardipine (Cardene), nisoldipine (Sular) nitrendipine, và verapamil (Calan). Thuốc được s?dụng đ?kiểm soát cơn hưng cảm và trong những trường hợp rối loạn lưỡng cực nhanh với chu kì khí sắc thay đổi trong vòng 24 gi?(ultradian bipolar disorder).

DƯỢC ĐỘNG HỌC:

Thuốc được hấp thu tốt qua đường tiêu hoá với chuyển hoá đầu tiên tại gan. Với một liều thuốc duy nhất nồng đ?thuốc trong huyết tương thay đổi tu?từng cá nhân và ngay chính bản thân người bệnh. Thời gian bán hủy của verapamil sau liều đần tiên là 2 tới 8 gi? thời gian bán hủy tăng lên từ?5 tới 12 gi?sau ít ngày điều tr?đầu tiên.

Thời gian bán hủy của những thuốc khác như nimodipine và isradipine t?1 tới 2 gi? đối với amlodipine từ?30 tới 50 gi?

Ion Ca2+ là chất vận chuyển thông tin th?cấp

Ion Ca2+ là chất vận chuyển thông tin th?cấp (second messenger) ?nhiều loại t?bào dưới tác động của tín hiệu ngoại bào. Đặc biệt điều này th?hiện rõ nét nhất ?t?bào mẫn cảm với tác động của hormone, t?bào cơ và neuron thần kinh. Bình thường nồng đ?Ca2+ ?các t?bào nói trên rất thấp (<10-7 M). Tuy nhiên khi có tín hiệu ngoại bào, tín hiệu hormone hay thần kinh, ion Ca2+được bơm mạnh t?bên trong lưới nội chất hoặc ti th?ra ngoài vào t?bào chất làm gia tăng nồng đ?ion Ca2+ hàng trăm lần và biến thành ngòi n?cho các phản ứng c?th?của t?bào. Trong thực t? ion Ca2+ hoạt hoá các enzyme ph?thuộc Ca2+ trong đó có protein kinase ph?thuộc Ca2+/calmodulin.

CALCI VÀ CÁC KÊNH CALCI

Cơ th?người trung bình có hơn 1kg calci, trong đó 99% đã được c?định ?xương dưới dạng hydroxyapatite. 1% còn lại ?trong huyết tương, với nồng đ?2.25 ?2.5 mmol/L (9 ?10mg/dl hoặc 4.5 ?5 mEq/L); nhưng dạng ion hoá Ca2+ ch?có một mmol/L tức là 10?M.

Trong t?bào, nồng đ?Ca2+ lại còn thấp hơn nữa; ch?có 10-7 M ?cơ tương lúc ngh? nghĩa là 1/10 000 nồng đ?ngoài t?bào.

Muốn cơ co, IonCa2+ phải “lọt?được vào nội bào   qua các kênh Ca, nâng nồng đ?trong bào tương gấp 10 lần, tức là 10-6 M. Khi đó các phân t?myosin và actin mới tác động lên nhau và các sợi cơ mới co được.

Ion Ca vào trong t?bào qua 2 đường:

·       Đường 1: T?khu vực ngoài t?bào vào cơ tương qua các kênh VOC hoạt động theo điện th? Khi điện th?trong t?bào chuyển thành dương ?pha 2 của điện th?hoạt động, các kênh VOC m?ra và Ca2+ ?ngoài t?bào (nồng đ?cao) chuyển vào trong cơ tương (nồng đ?thấp). Có 4 loại kênh VOC là L,T,N và P.Typ L (long acting) có trong cơ tim, mô biệt hoá và cơ trơn mạch máu, nó có th?b?các thuốc ức ch?calci chặn. Các type T (transient), N (neuron) va P (Purkinje) ch?b?chặn bởi một s?chất độc khác.

·        Đường 2: T?lưới cơ tương (sarcoplasmic reticulum) là kho d?tr?Ca2+ trong lòng t?bào, thoát vào cơ tương dưới kích hoạt của đường Ca2+ ngoài vào. Lượng  Ca2+ vào cơ tương qua đường này lớn hơn qua đường 1 nhiều. C?2 đường trên mới đưa được nồng đ?Ca2+ trong bào tương tăng gấp 10 lần, tạo điều kiện co cơ.

Khi cơ giãn, Ca2+ b?trục xuất ra ngoài t?bào ?pha 3 và vào trong lưới cơ tương bằng các bơm ATP-ADP

Những thuốc ức ch?calci s?dụng trong rối loạn tâm thần

 

Verapamil Nimodipine Isradipine Amlodipine
Thời gian bán hủy Ngắn (5-12 h) Ngắn (1-2 h) Ngắn (1.5- 2 h) Dài (30-50 h)
Liều khởi đầu 30 mg tid 30 mg tid 2.5 mg bid 5 mg hs
Đỉnh huyết tương trong ngày 480 mg 240 ?50 mg 15 mg 10 ?5 mg hs
Chống hưng cảm ++ ++ (++) a
Chống trầm cảm +- + (+) a
RL lưỡng cực nhanh +- ++ (++) a

a:ghi nhận một s?trường hợp, chưa có nghiên cứu h?thống

Tác động trên các cơ quan và h?thống đặc biệt:

Tác động quan trọng cùa các chất ức ch?calci ch?yếu trên h?thống mạch máu dẫn đến s?giãn mạch. S?lợi tiểu cũng được ghi nhận đi kèm. Chất ức ch?calci can thiệp vào s?dẫn truyền nhĩ-thất và có th?dẫn đến block nhĩ-thất đặc biệt ?bệnh nhân cao tuổi. Thuốc cũng có th?điều hoà trực tiếp s?dẫn truyền ion trong t?bào thần kinh.

Calci trong t?bào thần kinh có nhiều chức năng, một trong chức năng quan trọng là kích hoạt proteinkinases. Luồng calci có th?là bước đầu cho một loạt các phản ứng phân t?đưa tới tổn thương t?bào do kích thích gây độc đưa tới chết t?bào thần kinh như một trong những gi?thuyết trong bệnh lý Alzheimer

CH?ĐỊNH:

Rối loạn lưỡng cực.

Có những báo cáo ghi nhận hiệu qu?của verapamil khi điều tr?ngắn ngày cũng như điều tr?duy trì rối loạn lưỡng cực được s?dụng sau khi đã th?nghiệm với lithium, carbamazepine và valproate. Những thuốc khác như nimodipine, isradipine, amlodipine đặc biệt có th?hiệu qu?trong điều tr?cơn hưng cảm và rối loạn lưỡng cực với chu kì nhanh hay cực nhanh. Thầy thuốc nên bắt đầu điều tr?với thuốc có tác động ngắn như nimodipine hay isradipine, khởi đầu với liệu lượng thấp và tăng dần liều mỗi 4 hoặc 5 ngày cho tới khi có đáp ứng lâm sàng hay khi xuất hiện tác dụng ph? Một khi triệu chứng đã được kiểm soát, một thuốc có tác động kéo dài như amlodipine có th?được thay th?trong điều tr?duy trì. Thất bại với verapamil không loại tr?có đáp ứng tốt đối với một thuốc khác trong nhóm thuốc nói trên.

Rối loạn trầm cảm ngắn tái diễn (RBDD)

Rối loạn này có đặc điểm ngắn t?1 tới 3 ngày, có th?có những giai đoạn trầm cảm nặng, ít đáp ứng với những thuốc chống trầm cảm tiêu chuẩn hay lithium. Những th?nghiệm gần đây cho thấy thuốc ức ch?calci có th?hiệu qu?với người bệnh b?rối loạn trầm cảm ngắn tái diễn, tuy nhiên cần có nhiều th?nghiệm lâm sàng hơn.

Những ch?định tâm thần khác:

Thuốc ức ch?calci có th?có hiệu qu?trong rối loạn Tourette, bệnh Huntington, bệnh Alzheimer, rối loạn hoảng loạn, rối loạn loạn cảm tiền kinh nguyệt, rối loạn bùng n?từng cơn (intermittent explosive disorder).

Nhiều nghiên cứu được kiểm soát kĩ lưỡng đã nhận thấy thuốc ức ch?calci không có hiệu qu?trong tâm thần phân liệt, loạn vận động muộn và trầm cảm ch?yếu.

TÁC DỤNG PH?

Phần lớn những tác dụng ph?thường gặp là do hậu qu?của hiện tượng giãn mạch như: chóng mặt, nhức đầu, tim đập nhanh, buồn nôn, loạn cảm và phù ngoại vi. Verapamil và diltiazem đặc biệt có th?gây h?huyết áp, tim đập chậm, block dẫn truyền nhĩ – thất, do đó cần được theo dõi sát và đôi lúc phải ngưng thuốc. Đối với tất c?các bệnh nhân có bệnh lí tim mạch phải cẩn thận khi s?dụng những thuốc này. Những tác dụng ph?khác thường gặp bao gồm: táo bón, mệt mỏi, nổi mẩn đ? ho và nấc cụt. Những tác dụng ph?được ghi nhận với diltiazem bao gồm tăng hoạt động, trạng thái bồn chồn, giống parkinson (parkinsonism). Với verapamil những tác dụng ph?được ghi nhận bao gồm: sảng, tăng prolactine, chảy sữa ?ph?n? Với nimodipine có cảm giác nghẽn ?ngực và cơn bốc hỏa. Nifedipine có th?gây trầm cảm. Những thuốc này không được đánh giá v?mặt an toàn khi s?dụng ?ph?n?có thai và tốt nhất nên tránh. Những thuốc này được bài tiết qua sữa, nên ?m?cho con bú không nên s?dụng thuốc này.

TƯƠNG TÁC THUỐC:

Thuốc ức ch?calci khi s?dụng chung với các thuốc ức ch?th?th?bêta adrenergic, các thuốc h?huyết áp như thuốc lợi tiểu, giãn mạch, thuốc ức ch?men chuyển hay thuốc chống loạn nhịp, thuốc tr?tim digoxin phải có ý kiến của các thầy thuốc nội khoa tim mạch. Verapamil và diltiazem đã được báo cáo gia tăng độc thần kinh do carbamazepine khi s?dụng cùng lúc. Cimetidine (Tagamet) đã được báo cáo gia tăng nồng đ?huyết tương của nifedipine và diltiazem. Một vài bệnh nhân khi được điều tr?cùng lúc lithium và thuốc ức ch?calci có th?gia tăng nguy cơ triệu chứng độc thần kinh và có th?t?vong.
Liều lượng và hướng dẫn s?dụng

Verapamil hiện tại có dạng viện nén 40, 80 và 120mg, dạng viên nén tác dụng kéo dài 120,180 và 240mg; dạng viên nang tác dụng kéo dài 100, 120,180, 200 ,240, 300, 360mg. Liều khởi đầu 40mg uống ngày 3 lần và có th?tăng dần mỗi 4-5 ngày tới 80-120mg 3 lần mỗi ngày. Bệnh nhân phải được theo dõi huyết áp, mạch và điện tim, nhất là ?bệnh nhân trên 40 tuổi hay có tiền s?bệnh tim.

Nifedipine hiện có dạng viên nang 10 và20mg; dạng viên nén tác dụng kéo dài 30, 60 và 90mg. Liều khởi đầu 10mg uống 3-4 lần trong ngày và có th?tăng lên liều tối đa 120mg/ngày.

Nimodipine hiện có dạng viên nang 30mg. Liều s?dựng 60mg mỗi 4gi?trong trường hợp rối loạn lưỡng cực chu kì cực nhanh (ultrarapid-cycling bipolar disorder) và đôi lúc có th?tăng nhanh tới 630mg mỗi ngày.

Isradipine hiện tại có dạng viên nang 2.5 và 5mg, dạng viên nén tác dụng kéo dài 5 và 10mg. Liều khởi đầu 2.5mg/ngày và có th?tăng lên tối đa 15mg/ngày chia làm nhiều lần.

Amlodipine hiện có dạng viên nén 2.5, 5 và 10mg. Liều khởi đầu 5mg uống một lần ban đêm và có th?tăng lên liều tối đa t?10-15mg/ngày.

Diltiazem hiện tại có viên nén 30, 60, 90 và 120mg; dạng viên nang tác động kéo dài 60, 90, 120, 180 ,240, 300 và 360mg; dạng viên nén tác động kéo dài 60, 90, 120, 180, 240, 300 và 360mg. Liều khởi đầu 30mg uống 4 lần mỗi ngày và có th?tăng tối đa 360mg/ngày.

Lưu ý bệnh nhân cao tuổi nhạy cảm với thuốc ức ch?calci hơn bệnh tr?tuổi. Hiện nay, không có ch?định đặc biệt s?dụng các thuốc này ?tr?em.

TÀI LIỆU THAM KHẢO:

     Vũ Đình Hải: Các thuốc chặn kênh calci trong điều tr?tim mạch. Thông tin dược lâm sàng 7-1999, tr 202-206. Trường Đại Học Dược Hà Nội.

Nguyễn Tiến Thắng: IonCa2+ là chất vận chuyển thông tin th?cấp. Giáo trình sinh hoá hiện đại, tr 382-383. Nhà xuất bản giáo dục 1998.

Kaplan & Sadock’s: Calcium Channel Inhibitors. Synopsis of psychiatry 9th Editions. Ch 36; p 1033-1035. Lippincott Williams & Wilkins 2003

Ths.Bs.CKII Đào Trần Thái, CN B?môn tâm thần

The post CHẤT ỨC CH?CALCI S?DỤNG TRONG TÂM THẦN appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
//3xdata.com/chat-uc-che-calci-su-dung-trong-tam-than/feed/ 0