CÁC TÁC DỤNG PH?VỀ TÂM THẦN DO THUỐC – Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM //3xdata.com Thầy Thuốc Tận Tâm Sun, 10 Dec 2023 17:00:04 +0000 vi hourly 1 //wordpress.org/?v=4.7.5 CÁC TÁC DỤNG PH?VỀ TÂM THẦN DO THUỐC – Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM //3xdata.com/cac-tac-dung-phu-ve-tam-than-do-thuoc/ //3xdata.com/cac-tac-dung-phu-ve-tam-than-do-thuoc/#respond Sat, 12 Aug 2017 19:48:32 +0000 //bv-rumit.rhcloud.com/?p=1285 TÓM TẮT : Trong việc s?dụng thuốc điều tr?bệnh, những phản ứng ph?có hại của thuốc (ADRs = Adverse Drug Reactions) là một trong những vấn đ?thường gặp trên lâm sàng. Ngày nay mặc dù những th?nghiệm lâm sàng của thuốc trước khi đưa ra th?trường được thực hiện […]

The post CÁC TÁC DỤNG PH?VỀ TÂM THẦN DO THUỐC appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
TÓM TẮT :

Trong việc s?dụng thuốc điều tr?bệnh, những phản ứng ph?có hại của thuốc (ADRs = Adverse Drug Reactions) là một trong những vấn đ?thường gặp trên lâm sàng. Ngày nay mặc dù những th?nghiệm lâm sàng của thuốc trước khi đưa ra th?trường được thực hiện khá chặt ch?nhưng  ADRs vẫn được ghi nhận thêm khá nhiều, thông qua các hoạt động của các trung tâm cảnh giác thuốc và theo dõi ADR. ADRs có th?th?hiện trên nhiều chức năng và cơ quan của người bệnh, trong đó những ảnh hưởng v?tâm thần là đáng chú ý trong thực hành lâm sàng của thầy thuốc chuyên khoa tâm thần. Việc tổng hợp và cập nhật thông tin ADRs v?tâm thần s?góp phần h?tr?trong công tác điều tr?

 

ĐẶT VẤN ĐỀ :

Tác dụng ph?có hại của thuốc là một trong những nguyên nhân đáng k?gây bệnh tật và t?vong cho người bệnh. Mặc dù có sư khác nhau nhiều trong các báo cáo chăm sóc sức kho?hiện hành, nhưng người ta cũng ước đoán là có 1/3-1/2 ADRs có th?ngăn ngưà được. Thiệt hại v?mặt tài chính do những tác dụng ph?của thuốc gây ra cho sức khỏe của con người lên đến hàng t?USD hằng năm, nhưng s?chịu đựng những tác dụng ph?của thuốc ?bệnh nhân thì không th?tính ra thành tiền được.

?các nước phát triển vấn đ?theo dõi ADRs, cảnh giác thuốc (Pharmacovigilance), quản lý s?dụng thuốc rất được chú trọng và thực hiện rất tốt, nhưng ?những nước nghèo và đang phát triển thì còn rất hạn ch? Do đó Chương trình giám sát thuốc (Drug Surveillance Progams) đã được đưa vào chương trình hành động của  T?chức Y T?Th?Giới đ?thực hiện rộng rãi trên khắp th?giới, nhằm làm cho việc s?dụng thuốc ngày càng an toàn, hiệu qu? hợp lý.

Trong s?các phản ứng ph?có hại do thuốc thì những biểu hiện rối loạn tâm thần cũng khá ph?biến. Những biểu hiện RLTT khi s?dụng thuốc trên người bệnh xảy ra  đối với rất nhiều loại thuốc khác nhau ch?không ch?những thuốc hướng tâm thần (Psychotropic drugs). Với mục đích thông tin v?thuốc, chúng tôi thực hiện báo cáo này hy vọng s?cung cấp những thông tin hữu ích phục v?cho công tác điều tr?

TỔNG QUAN Y VĂN :

Định nghĩa:

-Theo t?chức Y T?Th?Giới: “Phản ứng có hại của thuốc(Adverse Drug Reaction- ADR) là phản ứng độc hại, không được định trước, xuất hiện ?liều thường dùng cho người đ?phòng bệnh, chẩn đoán hay chữa bệnh hoặc làm thay đổi một chức năng sinh lý? Định nghĩa này không bao gồm các trường hợp dùng sai thuốc, dùng không đúng liều ch?định.

-Theo FDA  của M?định nghĩa : Bằng chứng có hại của thuốc (Adverse Drug Event) là?bất k?s?kiện có hại nào liên quan với việc dùng thuốc trên nguời, có hoặc không có được công nhận liên quan đến thuốc, bao gồm như sau :một s?kiện có hại xảy ra trong liệu trình dùng thuốc trong thực hành chuyên môn; một s?kiện có hại xảy ra do ngẫu nhiên hay c?ý; một s?kiện có hại xảy ra do lạm dụng thuốc hoặc do cai thuốc hoặc bất k?thất bại đáng k?nào v?tác dụng dược lý mong đợi?.

Phân loại :
Có ba cách phân loại các phản ứng có hại của thuốc :

Theo tính chất của phản ứng có hại :

–    Loại A(Augmented ?Gia tăng) : thuờng liên quan đến tác dụng dược lý của thuốc.

–    Loại B( Bizarre ?D?thường) : Liên quan đến hiện tượng d?ứng, tăng nhạy cảm, hoặc những bất thường v?gen ?người bệnh.

–    Loại C (Continuous ?Kéo dài) : liên quan đến liều và thời gian dùng thuốc.

–    Lọai D (Delay ?Muộn) :thường do các thuốc gây độc cho gen, các hormon, ức ch?miễn dịch,… gây ung thư, d?dạng thai nhi,…

–    Loại E (Ending of use hay Withdrawal syndromes ?Cai thuốc hay ngưng thuốc đột ngột) : các thuốc hướng tâm thần, corticoide, rượu,…

–    Loại F (Failure of efficacy –Mất hiệu lực, lờn thuốc) : Do hiệu lực của thuốc, chất lượng thuốc, s?dung nạp, thuốc gi?…

Theo mức đ?của phản ứng có hại :

–    Loại A : Là những phản ứng qúa mức so với tính chất dược lý của thuốc, dẫn đến những tá c dụng ph?là ch?yếu (giống như s?dùng qúa liều thuốc)

Loại phản ứng có hại này thường ph?thuộc vào liều thuốc, có th?d?đóan được, nhung cũng có th?do những tình trạng bệnh khác của người bệnh (suy thận, gan,…), hoặc do tương tác thuốc-thuốc, thuốc –thực phẩm.

Cách giảm thiểu những phản ứng có hại này là phải hiểu rõ tính chất dược lý của thuốc, kiểm soát những thuốc có khoảng tr?liệu hẹp (narrow therapeutic window) và tránh dùng nhiều thuốc (polypharmacy) nếu được.

–    Loại B : Bao gồm những phãn ứng đặc ứng(idiosyncratic), miễn dịch, d?ứng, gây ung thư hoặc d?dạng.

Loại phản ứng có hại này thường không do tính chất dược lý của thuốc mà là do tính nhạy cảm của người bệnh. Người ta không d?doán được, không ph?thuộc liều lượng thuốc và có v?như thường tập trung ?một s?cơ quan như gan, máu, da, thận, thần kinh và những h?thống cơ th?khác.

Loại phản ứng có hại này tuy không thường xuất hiện nhưng thường rất trầm trọng và có th?gây t?vong.

Ngoại tr?những phản ứng quá nhạy cảm xảy ra tức thời, thường thì cần khoảng năm ngày đ?xác định một s?nhạy cảm với thuốc. Không có khoảng thời gian tối đa nào cho ADRs loại này xảy ra, nhưng đa s?thường xảy ra trong vòng 12 tuần của tr?liệu.

Theo biểu hiện lâm sàng của phản ứng có hại :

-Trên da, niêm mạc :loét niêm mạc, nổi m?đay, phát ban, hội chứng Steven-Johnson,…

-Trên h?tim mạch : loạn nhịp, H?huyết áp, Tăng huyết áp, suy tim,…

-Trên h?tiêu hóa : viêm loét d?dày, loét đại tràng, rối loạn tiêu hóa,…

-Trên h?thần kinh trung ương và ngoại vi : co giật, rối loạn tri giác, rối loạn tâm thần, biểu hiện bệnh lý thần kinh ngoại biên,…

-Trên chức năng đông máu.

-Trên h?tạo máu.

-Trên h?thống cơ xương.

-Trên h?thống nội tiết.

-Các biểu hiện toàn thân.

-Các biểu hiện trên các cơ quan khác.

CÁCH X?TRÍ ĐỐI VỚI CÁC PHẢN ỨNG CÓ HẠI CỦA THUỐC :

Nguyên tắc chung (tùy mức đ?của phản ứng) :

-Ngưng thuốc và dùng chất đối kháng (nếu có).

-Ngưng thuốc.

-Giảm liều thuốc.

-Dùng thêm thuốc khác hoặc các biện pháp cần thiết đ?hạn ch?tác dụng có hại.

-Áp dụng các biện pháp cấp cứu chung v?hô hấp, tuần hoàn, cân bằng nước và điện giải, tăng lọc qua thận,…

Các thuốc gây tác dụng ph?v?tâm thần :
Trong s?các tác dụng ph?được liệt kê dưới đây một s?t?được qui ước hiểu như sau:

-Thường gặp: tần suất >1%.

-Ít gặp: 0,1%<tần suất<1%.

-Hiếm gặp: tần suất < 0,1%.

Nhóm thuốc Triệu chứng ph?tâm thần
TIM MẠCH  
Beta-blockants Tác dụng ph?của nhóm nay thường liên quan với tác dụng dược lý và liều dùng
Atenolol Trầm cảm, lo âu, mất ng?<0,1%).
Bisoprolol Trầm cảm, lo âu, mất ng?<0,1%)..
Metoprolol Trầm cảm, lo âu, mất ng?<0,1%)..
Propranolol Trầm cảm, lo âu, mất ng? loạn thần, ảo giác
Carvedilol Trầm cảm, rối loạn giấc ng?(<0,1%)
Sotalol Trầm cảm, lo âu, mất ng?>1%).
Timolol Trầm cảm, lo âu, mất ng? ác mộng, mất định hướng (ít gặp)
Ưc ch?men chuyển angiotensin I –> II
Captopril Trầm cảm, mất ng? bứt rứt (<0,1%)
Ưc ch?th?th?Angiotensin II
Losartan Mất ng?>1%); lo âu, lú lẫn,trầm cảm, rối loạn giấc ng?(ít gặp)
H?cholesterol huyết
Atorvastatin Mất ng?(>/= 2%); mơ bất bình thường, trầm cảm (<2%)
Lợi tiểu
Hydrochorothiazide Trầm cảm, mất ng?(hiếm gặp).
Amiloride Lú lẫn, trầm cảm (ít gặp)
Chẹn Alpha adrenoreceptor
Clonidin Sảng, lú lẫn, trầm cảm, (hiếm gặp) ảo giác
KHÁNG VIÊM-GIẢM ĐAU
Nhóm NSAID
Indomethacin Trầm cảm, lo âu, RL TT bao gồm những giai đoạn loạn thần, lú lẫn(>1%)
Diclofenac Na+ hoặc K+ Trầm cảm, lo âu, mất ng?(<1%); mơ bất bình thường, ảo giác, phản ứng rối loạn tâm thần paranoide(hiếm)
Celecoxib Lú lẫn, ng?gà, mất ng? ảo giác, trầm cảm, bồn chồn/vật vã, ác mộng
Meloxicam Mơ không bình thường, lo âu, lú lẫn, trầm cảm, bồn chồn(nervousness) (<2%)
Piroxicam Mơ không bình thường, lo âu, lú lẫn, trầm cảm, bôn chồn (1%-10%)
Mefenamic acid Trầm cảm, lo âu, mất ng?(1%-10%), ảo giác(<1%)
Naproxene Trầm cảm, lo âu, mất ng?(<1%)
Nhóm corticosteroid
Cortison Trầm cảm, hưng cảm, rối loạn tư duy, rối loạn tâm thần
Dexamethasone Trầm cảm, hưng cảm, rối loạn tư duy, rối loạn tâm thần
 THUỐC KHÁNG ACID-CHỐNG LOÉT
Kháng histamin H2
Famotidin Lú lẫn, kích động, loạn thần, trầm cảm, lo âu, ảo giác (ít gặp)
Cimetidin Lú lẫn, kích động, loạn thần, trầm cảm, lo âu, ảo giác (>1%)
Những chất ức ch?bơm proton H+
Omeprazol Những RL tâm thần bao gồm: Trầm cảm, hung hăng, ảo giác, lú lẫn, mất ng? bồn chồn, lo âu, ác mộng (<1%); hiếm gặp: kích động
Lansoprazol Trầm cảm, ảo giác; kích động(hiếm)
KHÁNG SINH
Nhóm fluoroquinolon
Ciprofloxacin Kích động (ít găp); hoang tưởng, ảo giác, mất ng? trầm cảm (hiếm ), rối loạn tâm thần (ng?độc)
Ofloxacin Mất ng? ác mộng (>1%); ảo giác, trầm cảm, phản ứng loạn thần (<0,1%)
Norfloxacin Hiếm gặp : trầm cảm, lo âu, kích động, sảng khoái, ảo giác.
Gatifloxacin Mất ng? những rối loạn tâm thần, choáng váng.
Nhóm Cephalosporin
Ceftibuten dihydrat mất ng? kích động, d?b?kíchthích ?tr?em (Ít gặp), loạn tâm thần
Nhóm aminopenicilline (Ampicilline, amoxycilline) Kích động, lo âu, mất ng? lú lẫn (hiếm gặp)
Nhóm macrolide
Clarithromycin Lo âu, mất ng? ác mộng, ảo giác, Rl tâm thần (thường thoáng qua, mất đi khi ngừng thuốc)
 Cotrimoxazol Kích động, lo âu, bồn chồn; trầm cảm(hiếm gặp nhưng nặng) (<0,1%)
Kháng lao
Rifampicin Loạn tâm thần (hiếm)
Streptomycin Trầm cảm, rối loan khí sắc (b?sung Vit. PP đ?điều tr?
INH Lú lẫn , mất định hướng, ảo thanh, ảo th?(Có th?giảm khi b?sung Vitamin B6)
Kháng nấm
Ketoconazol Ý định t?sát, trầm cảm nặng (hiếm)
Kháng sốt rét
Mefloquin Lo âu, trầm cảm, hoảng loạn(panic attack), ảo giác, LTT paranoid

 

The post CÁC TÁC DỤNG PH?VỀ TÂM THẦN DO THUỐC appeared first on Bệnh Viện Tâm Thần TP. HCM.

]]>
//3xdata.com/cac-tac-dung-phu-ve-tam-than-do-thuoc/feed/ 0